Hướng dẫn nhập học - Dành cho những người đang sống ở nước ngoài
Các Khóa Học
Lựa chọn khoá học có thời gian học「2năm」hoặc「1năm 6 tháng」
Các Khóa Học |
Tháng nhập học |
Thời gian nộp hồ sơ |
Số lượng tối đa |
Thời gian học |
Khoá học 2 năm |
Tháng 4 |
từ 1 tháng 8 đến 15 tháng 10 |
60 người |
◎Học 5 ngày mỗi tuần, 4 tiết học mỗi ngày (1 tiết học 45 phút), học theo hệ thống 2 buổi
◎Phân lớp dựa trên kết quả kiểm tra trình độ
・Buổi sáng(9:15~12:45)
・Buổi chiều(13:35~17:05) |
Khoá học 1 năm 6 tháng |
Tháng 10 |
Từ 1 tháng 3 đến 10 tháng 5 |
40 người |
- Điều kiện nộp hồ sơ
- ① Người trên 18 tuổi đã học hết 12 năm tốt nghiệp THPT( hoặc dự kiến tốt nghiệp) ở nước ngoài.
② Người đã tốt nghiệp chương trình giáo dục cấp trung học được phép tiếp tục học tại các cơ sở giáo dục cao cấp như đại học tại nước ngoài.
③ Người được công nhận có trình độ tương đương với ① và ② tại trường học.
④ Người đã vượt qua buổi phỏng vấn của trường.
⑤ Người có thời gian học tiếng Nhật ít nhất 150 giờ trước khi nộp đơn, hoặc đã đỗ kỳ thi JLPT trình độ N5.
Về việc phỏng vấn
- Skype
- Zoom
Khóa học và Học phí
Khóa học |
Phân loại phí |
Phí tuyển chọn |
Phí nhập học |
Học phí※ |
Các phí khác |
Tổng cộng |
Tổng tất cả |
Khoá 2 năm(Tháng 4 nhập học) |
Năm thứ 1(Đóng toàn bộ ) |
Từ tháng 4 đến tháng 3 năm sau |
20,000Yên |
miễn |
600,000Yên |
45,000Yên |
665,000Yên |
665,000Yên |
Năm thứ nhất(Trả góp ) |
từ tháng 4 đến tháng 9 |
20,000Yên |
50,000 |
300,000Yên |
45,000Yên |
415,000Yên |
715,000Yên |
Từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau |
- |
- |
300,000Yên |
- |
300,000Yên |
Năm thứ 2 |
từ tháng 4 đến tháng 9 |
- |
- |
300,000Yên |
45,000Yên |
345,000Yên |
645,000Yên |
Từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau |
- |
- |
300,000Yên |
- |
300,000Yên |
Khoá học 1 năm 6 tháng( Nhập học tháng 10 ) |
Năm thứ 1( Đóng toàn bộ ) |
Từ tháng 10 đến tháng 9 năm sau |
20,000Yên |
miễn |
600,000Yên |
45,000Yên |
665,000Yên |
665,000Yên |
Năm thứ nhất( Trả góp ) |
Từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau |
20,000Yên |
50,000 |
300,000Yên |
45,000Yên |
415,000Yên |
715,000Yên |
Từ tháng 4 đến tháng 9 năm sau |
- |
- |
300,000Yên |
- |
300,000Yên |
Năm thứ 2 |
Từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau |
- |
- |
300,000Yên |
22,500Yên |
322,500Yên |
322,500Yên |
※ Trường học của chúng tôi là pháp nhân trường học thì không phải nộp thuế tiêu dùng. Cũng vì là pháp nhân trường học, nên học phí trường chúng tôi được giảm 10-15% so với các trường khác.
※ Học phí có thể đóng nửa năm 1 lần. Tuy nhiên, nếu bạn đóng toàn bộ học phí cho năm thứ nhất thì sẽ được miễn 50,000 yên tiền học phí.
※*Chi tiết chi phí khác/ phí cơ sở vật chất, phí trang thiết bị, phí tài liệu học, phí hoạt động ngoại khóa, phí khám sức khỏe, phí xin thị thực khi đến Nhật, phí bảo hiểm du học
Người có mong muốn nộp đơn xin visa du học, vui lòng gửi email tới info@tlc.ca.jp kèm theo đơn nhập học, scan bằng tốt nghiệp, scan bảng điểm ( học bạ ) và bản cam kết trước ngày kết thúc nộp đơn. Sau khi xác nhận tài liệu, chúng tôi sẽ liên hệ để thông báo ngày phỏng vấn.
※Vui lòng tải đơn nhập học và bản cam kết từ đường dẫn dưới đây."
Hình ảnh tài liệu giảng dạy chính
Quy trinh, thủ tục nhập học
Trường hợp nhập học tháng 4Trường hợp nhập học tháng 10
Xét duyệt hồ sơ và phỏng vấn |
Từ tháng 8 năm trước〜 |
Từ tháng 3〜 |
Hạn cuối nộp hồ sơ |
Giữa tháng 10 năm trước |
Giữa tháng 5 |
Nộp hồ sơ cho Cục quản lý xuất nhập cảnh |
Cuối tháng 11 năm trước |
Đầu tháng 6 |
Cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú |
Cuối tháng 2 |
Cuối tháng 8 |
Thời hạn nộp phí nhập học và học phí |
Khoảng ngày 5 tháng 3 |
Khoảng ngày 5 tháng 9 |
Gửi giấy chứng nhận tư cách lưu trú |
Sau khi xác nhận việc nhận tiền học phí và lệ phí nhập học |
Sau khi xác nhận việc nhận tiền học phí và lệ phí nhập học |
Xin cấp visa |
Khoảng ngày 10 tháng 3 |
Khoảng ngày 10 tháng 9 |
Cấp visa |
Khoảng 20 tháng 3 |
Khoảng 20 tháng 9 |
Đến Nhật |
Từ cuối tháng 3 đến đầu tháng 4 |
Từ cuối tháng 9 đến đầu tháng 10 |
- Vật dụng cần mang khi sang Nhật
- ・Hộ chiếu ・visa du học (thị thực) ・vé máy bay ・thuốc thường dùng ・quần áo ・tiền yên Nhật
Số tiền yên Nhật bạn cần mang tới phụ thuộc vào loại ký túc xá bạn sẽ ở. Tuy nhiên, sau khi đến Nhật, bạn sẽ cần một lượng tiền yên nhất định để mua đồ dùng cần thiết cho cuộc sống, và thanh toán tiền ở ký túc xá.
Về ký túc xá sinh viên
Phí ký túc xá |
25,000yên |
Phí mua thiết bị、phí vệ sinh、Phí sửa chữa cơ sở vật chất, Phí bảo hiểm cháy nổ, Phí môi giới bất động sản và các khoản khác. |
Tiền sử dụng đồ đạc |
25,000yên |
bao gồm: Tủ lạnh, Máy giặt, Lò vi sóng, Giường, Bếp gas, Ga trải giường. Tuy nhiên, bộ ga trải giường là mua luôn không trả lại. |
Tiền đặt cọc |
35,000yên |
Tiền đặt cọc là một số tiền bạn đặt trước cho phòng ký túc xá. Sau khi ra khỏi ký túc xá, và đã thanh toán tiền phòng , tiền điện nước , nếu không có vấn đề gì về tình trạng phòng, chúng tôi sẽ hoàn trả phần dư sau khi tính toán phí vệ sinh phòng." |
Phí ở ký túc xá |
1 tháng/phòng đơn 25,000〜35,000 yên |
Hợp đồng 6 tháng/lần. Phí ở ký túc xá được thanh toán cứ 3 tháng một lần. Việc phân phòng sẽ do trường quyết định dựa trên quốc tịch, giới tính và các yếu tố khác. |
※Thành phố TSUKUBA có vật giá rẻ hơn TOKYO trung bình khoảng 10%, là thành phố dễ sinh sống.
※ Giá thuê nhà bằng khoảng một nửa giá nhà 1 phòng ở TOKYO. Chúng tôi lựa chọn rất kỹ lưỡng nhà ở để giảm thiểu chi phí phải trả